Đại học Y dược Cần Thơ tuyển 1.480 chỉ tiêu các ngành Y dược; các đại học Võ Trường Toản, Tân Tạo, Buôn Ma Thuột dành 300-700 chỉ tiêu cho nhóm ngành này.
Trong phương án tuyển sinh của Đại học Y dược Cần Thơ, trường tuyển 1.480 chỉ tiêu ở 9 ngành: Y khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Răng Hàm Mặt (6 năm), Dược học (5 năm), Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm, Y tế công cộng (4 năm) và Hộ sinh. So với năm ngoái, chỉ tiêu tăng nhưng không đáng kể.
STT | Ngành | Chỉ tiêu xét tuyển đợt 1 | Tổng | ||
Kết quả thi THPT | Dự bị dân tộc | Đào tạo theo đặt hàng | |||
1 | Y khoa | 625 | 25 | 140 | 790 |
Y khoa (ngành hiếm) | 50 | 50 | 100 | ||
2 | Y học dự phòng | 60 | 5 | 25 | 90 |
3 | Y học cổ truyền | 64 | 6 | 70 | |
4 | Dược học | 68 | 7 | 40 | 115 |
5 | Điều dưỡng | 52 | 8 | 60 | |
6 | Hộ sinh | 24 | 6 | 30 | |
7 | Răng Hàm Mặt | 68 | 7 | 40 | 115 |
8 | Kỹ thuật xét nghiệm | 54 | 6 | 20 | 80 |
9 | Y tế công cộng | 30 | 30 |
Đại học Y dược Cần Thơ tuyển sinh cả nước với phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT ba môn Toán, Hoá, Sinh (không nhân hệ số). Chỉ tiêu xét tuyển đợt 1 có thể thay đổi 10-20% để phù hợp với nhu cầu và mức điểm chung từng ngành.
Chỉ tiêu dự bị đại học dành cho các thí sinh từ các trường dự bị đại học chuyển đến. Chỉ tiêu theo đơn đặt hàng đào tạo theo nhu cầu của UBND các tỉnh đăng ký với trường, ưu tiên cho tuyến cơ sở, vùng biên giới, hải đảo, thí sinh công tác chuyên ngành hiếm.
Năm nay, Đại học Y dược Cần Thơ thu học phí chương trình đại trà 24,6 triệu đồng mỗi năm.
Đại học Võ Trường Toản (Hậu Giang) tuyển sinh cả nước với 5 ngành, trong đó 2 ngành ở khối sức khoẻ: Y khoa và Dược học.
Trường sử dụng 5 phương án tuyển sinh. Phương thức 1 xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT, áp dụng cho các ngành Y khoa, Dược học, Kế toán, Quản trị kinh doanh và Tài chính – Ngân hàng.
Phương thức 2 xét tuyển dựa trên điểm học bạ THPT hoặc xếp loại học lực lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT, áp dụng cho ngành Y khoa, Dược học, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng.
Với ngành Y khoa và Dược học, thí sinh phải có học lực lớp 12 loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8 trở lên. Các ngành còn lại, điểm xét tuyển ba môn từ 18 trở lên.
Ngoài ra, trường còn tuyển kết hợp giữa điểm thi tốt nghiệp THPT với điểm học bạ THPT; dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM; tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
STT | Tên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
Học phí (triệu đồng/ học kỳ) |
|
Phương thức 1 | Phương thức khác | ||||
1 | Y khoa | 150 | 350 | A02; B00; B03; D08 | 29,45 |
2 | Dược học | 50 | 150 | A00; B00; C02; D07 | 20,42 |
3 | Quản trị kinh doanh | 20 | 80 | A00; A01; D01; D07 | 4,96 |
4 | Kế toán | 10 | 40 | ||
5 | Tài chính – Ngân hàng | 20 | 80 |
Cũng ở Tây Nam Bộ, Đại học Tân Tạo (Long An) tuyển 480 chỉ tiêu năm 2020, trong đó khối ngành sức khoẻ chiếm 300 chỉ tiêu. Trường có 3 phương thức tuyển sinh: xét kết quả học bạ THPT, xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, kết quả kỳ thi đánh giá năng lực và đạt phỏng vấn.
STT | Tên ngành | Chỉ tiêu | Học phí |
1 | Y đa khoa | 200 | 150 triệu đồng mỗi năm |
2 | Điều dưỡng | 50 |
1,3 triệu đồng/tín chỉ lý thuyết 1,95 triệu đồng/tín chỉ thực hành Bình quân 40 triệu đồng mỗi năm |
3 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 50 | |
4 | Công nghệ sinh học | 40 | |
5 | Quản trị kinh doanh | 40 | |
6 | Kinh doanh quốc tế | 35 | |
7 | Khoa học máy tính | 40 | |
8 | Ngôn ngữ Anh | 25 |
Đại học Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk) năm nay tuyển sinh 3 ngành Y khoa, Dược học và Y tế công cộng với 400 chỉ tiêu. Trường dùng 5 phương án xét tuyển: xét tuyển bằng kết quả điểm thi các tổ hợp môn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT; xét điểm tổ hợp môn năm học lớp 12; xét kết hợp điểm trong học bạ THPT và điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Ngoài ra, trường còn sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức và xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế.
STT | Tên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp 1 | Tổ hợp 2 | Tổ hợp 3 | ||||
Thi THPT | Phương thức khác | Tổ hợp | Môn chính | Tổ hợp | Môn chính | Tổ hợp | Môn chính | ||
1 | Y khoa | 120 | 30 | A02 | Sinh | B00 | Sinh | B08 | Sinh |
2 | Dược học | 100 | 100 | A00 | Hoá | B00 | Hoá | D07 | Hoá |
3 | Y tế công cộng | 25 | 25 | A02 | Sinh | B00 | Sinh | B08 | Sinh |
Học phí ngành Y đa khoa là 40 triệu đồng một năm; Dược học 27,8 triệu đồng; Y tế công cộng 20 triệu đồng.
Trước đó, các trường Đại học Y dược TP HCM, Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Khoa Y (Đại học Quốc gia TP HCM) đã công bố phương án tuyển sinh với gần 4.000 chỉ tiêu các ngành khối sức khỏe.