Đại học Ngân hàng tuyển 900 chỉ tiêu chương trình chất lượng cao và quốc tế song bằng, còn lại là 7 ngành của chương trình đại trà.
Trong phương án tuyển sinh năm 2020, Đại học Ngân hàng TP HCM sử dụng 4 phương án xét tuyển. Phương thức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (phương thức 1) áp dụng đối với tất cả chương trình đào tạo.
Dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT (phương thức 2) áp dụng cho 2.200 chỉ tiêu chương trình đại trà, 300 chỉ tiêu chương trình chất lượng cao, 60 chỉ tiêu chương trình quốc tế song bằng.
Phương thức ưu tiên xét tuyển và xét học bạ theo quy chế tuyển sinh trường (phương thức 3) cho 450 chỉ tiêu chương trình chất lượng cao và 90 chỉ tiêu chương trình quốc tế song bằng.
Xét kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức (phương thức 4) dành cho 150 chỉ tiêu đại trà.
Các tổ hợp xét tuyển trường sử dụng gồm: A00 (Toán, Lý, Hoá); A01 (Toán, Lý, tiếng Anh); C00 (Văn, Sử, Địa); D01 (Toán, Văn, tiếng Anh); D07 (Toán, Hoá, tiếng Anh); D10 (Toán, Địa, tiếng Anh); D14 (Văn, Sử, tiếng Anh); D15 (Văn, Địa, tiếng Anh).
STT | Chương trình, ngành | Tổ hợp | Chỉ tiêu và phương thức xét tuyển |
A |
Chương trình chất lượng cao – Ngành Tài chính – Ngân hàng – Ngành Kế toán – Ngành Quản trị kinh doanh |
A01, D01, D07, D10 Tiếng Anh hệ số 2 |
Phương thức 3: 450 Phương thức 2: 300 |
B |
Chương trình quốc tế song bằng – Ngành Quản trị kinh doanh (ĐH Bolton, Anh và ĐH Ngân hàng) – Ngành Bảo hiểm – Tài chính – Ngân hàng (ĐH Toulon, Pháp và ĐH Ngân hàng) |
A01, D01, D07, D10 Tiếng Anh hệ số 2 |
Phương thức 3: 90 Phương thức 2: 60 |
C | Chương trình chuẩn (đại trà) | ||
1 |
Tài chính – Ngân hàng: – Chuyên ngành Tài chính – Chuyên ngành Ngân hàng |
A00, A01, D01, D07 |
Phương thức 2: 760 Phương thức 4: 40 |
2 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 |
Phương thức 2: 335 Phương thức 4: 25 |
3 |
Kế toán – Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán |
A00, A01, D01, D07 |
Phương thức 2: 275 Phương thức 4: 25 |
4 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D07 |
Phương thức 2: 235 Phương thức 4: 15 |
5 | Luật kinh tế | C00, D01, D07, D14 |
Phương thức 2: 175 Phương thức 4: 15 |
6 |
Hệ thống thông tin quản lý – Chuyên ngành Hệ thống thông tin doanh nghiệp |
A00, A01, D01, D07 |
Phương thức 2: 185 Phương thức 4: 15 |
7 |
Ngôn ngữ Anh – Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại |
A01, D01, D07, D15 Tiếng Anh hệ số 2 |
Phương thức 2: 235 Phương thức 4: 15 |
Với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, điểm xét tuyển với các ngành, chương trình không nhân hệ số là tổng điểm ba môn trong tổ hợp cộng với điểm ưu tiên.
Với các ngành có môn thi nhân hệ số 2, công thức tính điểm là: ((Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 x 2) x 3) / 4 + Điểm ưu tiên.
Học phí chương trình đại trà khoảng 4,5 triệu đồng mỗi học kỳ, chất lượng cao 16 triệu đồng. Với chương trình quốc tế song bằng, từ học kỳ 1 đến học kỳ 5, học phí 20 triệu đồng mỗi học kỳ, học kỳ 6 và 7 là 39,5 triệu đồng.