Hà Nội công bố điểm chuẩn vào lớp 10 công lập

Chiều 31/7, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội công bố điểm chuẩn vào lớp 10 công lập năm 2020, cao nhất là trường THPT Chu Văn An 43,25.

TT

Tên đơn vị

Chỉ tiêu

Điểm chuẩn

Ghi chú
Trường công lập
KHU VỰC 1
Ba Đình
1 THPT Phan Đình Phùng

600

40,5
2 THPT Phạm Hồng Thái

585

37,5
3 THPT Nguyễn Trãi – Ba Đình

640

36
Tây Hồ
4 THPT Tây Hồ

675

34,25
5 THPT Chu Văn An 270 43,25 Tiếng Nhật: 41,75
KHU VỰC 2
Hoàn Kiếm
6 THPT Trần Phú – Hoàn Kiếm

720

37,75
7 THPT Việt Đức

720

40 Tiếng Nhật: 38, Tiếng Đức: 33
Hai Bà Trưng
8 THPT Thăng Long

600

40,5
9 THPT Trần Nhân Tông

675

37,25
10 THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng

675

36
KHU VỰC 3
Đống Đa
11 THPT Đống Đa

675

35
12 THPT Kim Liên

600

41,5 Tiếng Nhật: 38
13 THPT Lê Quý Đôn – Đống Đa

675

38
14 THPT Quang Trung – Đống Đa

675

35,75
Thanh Xuân
15 THPT Nhân Chính

540

39,25
16 Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân

675

33,25
17 THPT Khương Đình 450 32
Cầu Giấy
18 THPT Cầu Giấy

720

38
19 THPT Yên Hòa

720

40,25
KHU VỰC 4
Hoàng Mai
20 THPT Hoàng Văn Thụ

630

33,25
21 THPT Trương Định

720

29
22 THPT Việt Nam – Ba Lan

675

31,5
Thanh Trì
23 THPT Ngô Thì Nhậm

540

31,5
24 THPT Ngọc Hồi

540

31,75
25 THPT Đông Mỹ

405

29,25
26 THPT Nguyễn Quốc Trinh

585

26
KHU VỰC 5
Long Biên
27 THPT Nguyễn Gia Thiều

600

39,75
28 THPT Lý Thường Kiệt

495

34,5
29 THPT Thạch Bàn

630

31,75
30 THPT Phúc Lợi

630

29
Gia Lâm
31 THPT Cao Bá Quát – Gia Lâm

585

33
32 THPT Dương Xá

630

32
33 THPT Nguyễn Văn Cừ

585

31
34 THPT Yên Viên

585

31,5
KHU VỰC 6
Sóc Sơn
35 THPT Đa Phúc

675

29
36 THPT Kim Anh

495

28,5
37 THPT Minh Phú

450

24,25
38 THPT Sóc Sơn

630

30,75
39 THPT Trung Giã

540

27,5
40 THPT Xuân Giang

450

26,25
Đông Anh
41 THPT Bắc Thăng Long

675

30,25
42 THPT Cổ Loa

675

31,5
43 THPT Đông Anh

495

29
44 THPT Liên Hà

675

34,5
45 THPT Vân Nội

675

30
Mê Linh
46 THPT Mê Linh

420

33,5
47 THPT Quang Minh

420

25
48 THPT Tiền Phong

420

26,5
49 THPT Tiến Thịnh

378

21
50 THPT Tự Lập

336

22
51 THPT Yên Lãng

420

29
KHU VỰC 7
Bắc Từ Liêm
52 THPT Nguyễn Thị Minh Khai

675

39,75
53 THPT Xuân Đỉnh

675

36,75
54 THPT Thượng Cát

540

30
Nam Từ Liêm
55 THPT Đại Mỗ

720

24
56 THPT Trung Văn

480

29
57 THPT Xuân Phương

675

31,5
Hoài Đức
58 THPT Hoài Đức A

675

30
59 THPT Hoài Đức B

630

28
60 THPT Vạn Xuân – Hoài Đức

585

27
61 THT Hoài Đức C

450

24,25
Đan Phượng
62 THPT Đan Phượng

675

30
63 THPT Hồng Thái

585

25,5
64 THPT Tân Lập

585

27,25
KHU VỰC 8
Phúc Thọ
65 THPT Ngọc Tảo

675

26,25
66 THPT Phúc Thọ

630

24,5
67 THPT Vân Cốc

495

21
Sơn Tây
68 THPT Tùng Thiện

585

32,25
69 THPT Xuân Khanh

450

20
70 THPT Sơn Tây 270 34,5 Tiếng Pháp: 32,5
Ba Vì
71 THPT Ba Vì

546

20
72 THPT Bất Bạt

420

13
73 Phổ thông Dân tộc nội trú

140

31
74 THPT Ngô Quyền – Ba Vì

630

23
75 THPT Quảng Oai

630

26
76 THPT Minh Quang

320

13
KHU VỰC 9
Thạch Thất
77 THPT Bắc Lương Sơn

405

18
78 Hai Bà Trưng – Thạch Thất

585

25,5
79 Phùng Khắc Khoan – Thạch Thất

630

27
80 THPT Thạch Thất

675

30,75
Quốc Oai
81 THPT Cao Bá Quát – Quốc Oai

540

21,5
82 THPT Minh Khai

630

23,25
83 THPT Quốc Oai

675

34
84 THPT Phan Huy Chú – Quốc Oai

540

23,5
KHU VỰC 10
Hà Đông
85 THPT Lê Quý Đôn – Hà Đông

675

40
86 THPT Quang Trung – Hà Đông

675

35,75
87 THPT Trần Hưng Đạo – Hà Đông

675

29,25
88 THPT Lê Lợi

600

31,75
Chương Mỹ
89 THPT Chúc Động

675

24
90 THPT Chương Mỹ A

675

32,5
91 THPT Chương Mỹ B

675

22,25
92 THPT Xuân Mai

675

26,5
Thanh Oai
93 THPT Nguyễn Du – Thanh Oai

585

27
94 THPT Thanh Oai A

585

23,75
95 THPT Thanh Oai B

585

29
KHU VỰC 11
Thường Tín
96 THPT Thường Tín

630

30
97 THPT Nguyễn Trãi – Thường Tín

540

24,5
98 THPT Lý Tử Tấn

450

17,5
99 THPT Tô Hiệu – Thường Tín

585

18
100 THPT Vân Tảo

540

21
Phú Xuyên
101 THPT Đồng Quan

450

26,25
102 THPT Phú Xuyên A

675

26,75
103 THPT Phú Xuyên B

540

21
104 THPT Tân Dân

495

22
KHU VỰC 12
Mỹ Đức
105 THPT Hợp Thanh

462

19
106 THPT Mỹ Đức A

630

31
107 THPT Mỹ Đức B

546

23,5
108 THPT Mỹ Đức C

462

16,5
Ứng Hòa
109 THPT Đại Cường

280

12,5
110 THPT Lưu Hoàng

320

13
111 THPT Trần Đăng Ninh

480

20,75
112 THPT Ứng Hòa A

480

26,5
113 THPT Ứng Hòa B

400

19

Tổng

64.110

Điểm trúng tuyển vào lớp 10 THPT chương trình song ngữ tiếng Pháp:

STT Trường THPT Điểm chuẩn
1 Chuyên Hà Nội – Amsterdam 52
2 Chu Văn An 47,25
3 Việt Đức 30,75
Thí sinh dự thi lớp 10 công lập tại Hà Nội ở điểm thi trường THCS Lê Quý Đôn, Cầu Giấy, ngày 18/7. Ảnh: Dương Tâm

Thí sinh dự thi lớp 10 công lập tại Hà Nội ở điểm thi trường THCS Lê Quý Đôn, Cầu Giấy, ngày 18/7. Ảnh: Dương Tâm

Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập năm 2020 tại Hà Nội diễn ra ngày 17-18/7 với ba môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ, ít hơn một môn so với năm ngoái. Nguyên tắc tuyển sinh như sau: Điểm xét tuyển = (Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn Ngữ văn) x 2 + Điểm thi môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên.

Những em dự thi hệ chuyên của bốn trường THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam, chuyên Nguyễn Huệ, Chu Văn An và Sơn Tây thi ba môn theo lịch chung, sau đó làm bài thi chuyên vào chiều 18/7 và sáng 19/7. Học sinh trúng tuyển dự kiến nhập học ngày 3-5/8, nộp hồ sơ bổ sung 12-15/8.

Năm nay, toàn thành phố có hơn 107.000 học sinh xét tốt nghiệp THCS, trong đó 88.920 em dự thi vào lớp 10. 113 trường công lập tuyển 64.110 chỉ tiêu, công lập tự chủ gần 2.800. Những em không vào công lập sẽ học trường ngoài công lập (hơn 21.400 chỉ tiêu), trung tâm giáo dục thường xuyên (hơn 8.000) và cơ sở giáo dục nghề nghiệp (gần 8.500).

Top 6 trường có tỷ lệ chọi (tổng số NV1 chia cho chỉ tiêu) là Chu Văn An hệ thường 1/3,4; Kim Liên 1/2,6; Nhân Chính và Yên Hòa cùng 1/2,3; Sơn Tây hệ thường 1/2,1; Nguyễn Thị Minh Khai 1/1,9. Bên cạnh đó, rất nhiều trường THPT có số học sinh đăng ký NV1 thấp hơn cả chỉ tiêu, như: Khương Đình (mới xây dựng), Nguyễn Quốc Trinh, Thượng Cát, Tự Lập, Đại Cường, Lưu Hoàng…

Thanh Hằng

Nguồn bài viết

Bài trướcKinh tế Trung Quốc tiếp tục phục hồi mạnh mẽ
Bài tiếp theoĐại gia Cần Thơ b‌ỏ 3,8 tỷ đồng thửa cây mai đại thụ về ngắm