Điều động gần 6.000 cán bộ, giảng viên kiểm tra thi tốt nghiệp THPT | Giáo dục

Trong quyết định nêu cụ thể số lượng cán bộ, giảng viên dự kiến mà Bộ GD-ĐT cần điều động cho mỗi khâu của kỳ thi (in sao, coi thi, chấm thi), của mỗi trường đại học. Theo đó, tham gia thanh tra, kiểm tra khâu in sao đề thi là 68 cán bộ, giảng viên đại học; khâu coi thi là 5.796 cán bộ, giảng viên; khâu chấm thi là 130 cán bộ, giảng viên. Tổng cộng 5.994 cán bộ, giảng viên tham gia. 

Số lượng chính thức Bộ GD-ĐT sẽ ấn định khi có số liệu chính thức về điểm thi, số phòng thi/điểm thi của địa phương.

Theo yêu cầu của Bộ GD-ĐT, khi lập danh sách cán bộ, giảng viên tham gia phục vụ kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020, các đại học và trường đại học phải căn cứ vào các điều kiện, tiêu chuẩn như sau:

Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan; không có người thân (vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh ruột, chị ruột, em ruột; cha, mẹ, anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc chồng; người giám hộ; người được giám hộ) tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020; không trong thời gian bị kỷ luật hoặc đang trong quá trình xem xét trách nhiệm liên quan đến tiêu cực về thi.

Hiệu trưởng nhà trường chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn, điều kiện của cán bộ giảng viên trước khi lựa chọn, lập danh dách gửi về Bộ GD-ĐT. Đồng thời cử cán bộ tham dự tập huấn cán bộ cốt cán về nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra thi tốt nghiệp THPT năm 2020 do Bộ GD-ĐT tổ chức; tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm tra công tác coi thi cho cán bộ, giảng viên tham gia các đoàn kiểm tra công tác coi thi và cán bộ kiểm tra công tác in sao đề thi.

Các đại học, trường đại học cũng phải chịu trách nhiệm thanh toán chế độ công tác phí, chế độ bồi dưỡng cho cán bộ, giảng viên của trường tham gia đoàn kiểm tra công tác coi thi và cán bộ kiểm tra công tác in sao đề thi.

1. Đại học Quốc gia Hà Nội – Trường đại học Khoa học tự nhiên.

2. Đại học Quốc gia Hà Nội – Trường đại học Khoa học  xã hội – Nhân văn.

3. Đại học Quốc gia Hà Nội – Trường đại học Ngoại ngữ .

4. Đại học Huế.

5. Đại học  Huế – Trường đại học Khoa học .

6. Đại học Huế – Trường đại học Ngoại ngữ.

7. Đại học Huế – Trường đại học Nông lâm Huế.

8. Đại học Huế – Trường đại học Sư phạm.

9. Đại học Huế – Trường đại học Y dược Huế.

10. Đại học Quốc gia Hà Nội.

11. Đại học Thái Nguyên.

12. Đại học Thái Nguyên – Trường đại học Công nghiệp.

13. Đại học Thái Nguyên – Trường đại học Kinh tế – quản trị kinh doanh.

14. Đại học Thái Nguyên – Trường đại học Nông lâm.

15. Đại học Thái Nguyên – Trường đại học Sư phạm.

16. Đại học Thái Nguyên – Trường đại học Y dược.

17. Học viện An ninh nhân dân.

18. Học viện Báo chí tuyên truyền.

19. Học viện Cảnh sát nhân dân.

21. Học viện Kỹ thuật mật mã.

22. Học viện ngân hàng.

23. Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

26. Học viện Y dược cổ truyền Việt Nam.

27. Trường đại học Bách khoa Hà Nội.

28. Trường đại học Công đoàn.

29. Trường đại học Công nghệ giao thông vận tải.

30. Trường đại học Công nghiệp Hà Nội.

31. Trường đại học Công nghiệp Quảng Ninh.

32. Trường đại học Công nghiệp Việt-Hung.

33. Trường đại học Điện lực.

34. Trường đại học Điều dưỡng Nam Định.

35. Trường đại học Dược Hà Nội.

36. Trường đại học Giao thông vận tải.

37. Trường đại học Hạ Long.

38. Trường đại học Hà Nội.

39. Trường đại học Hà Tĩnh.

40. Trường đại học Hải Phòng.

41. Trường đại học Hàng hải Việt Nam.

42. Trường đại học Hồng Đức.

43. Trường đại học Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp.

45. Trường đại học Lâm nghiệp.

46. Trường đại học Lao động – xã hội.

47. Trường đại học Luật Hà Nội.

48. Trường đại học Mỏ địa chất.

49. Trường đại học Mở Hà Nội.

50. Trường đại học Ngoại thương.

51. Trường đại học Nội vụ.

52. Trường đại học Phòng cháy Chữa cháy.

53. Trường đại học Quảng Bình.

54. Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh.

55. Trường đại học Sư phạm Hà Nội.

56. Trường đại học Sư phạm Hà nội.

57. Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên.

58. Trường đại học Tài nguyên – Môi trường Hà Nội.

59. Trường đại học Tây Bắc.

60. Trường đại học Thủ đô Hà Nội.

61. Trường đại học Thương mại.

62. Trường đại học Thủy lợi.

63. Trường đại học Văn hóa Hà Nội.

64. Trường đại học Vinh.

65. Trường đại học Xây dựng.

66. Trường đại học Y dược Thái Bình.

67. Trường đại học Y Hà Nội.

68. Trường đại học Y khoa Vinh.

70. Đại học Đà Nẵng – Trường đại học Bách khoa.

71. Đại học Đà Nẵng – Trường đại học Kinh tế.

72. Đại học Đà Nẵng – Trường đại học Ngoại ngữ.

73. Đại học Đà Nẵng – Trường đại học Sư phạm kỹ thuật.

74. Đại học Đà Nẵng – Trường đại học Sư phạm.

76. Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh – Trường đại học Bách khoa TP.Hồ Chí Minh.

78. Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh – Trường đại học Khoa học  tự nhiên

79. Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh – Trường đại học Khoa học  xã hội – nhân văn

80. Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh – Trường đại học Kinh tế – luật.

81. đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh – Trường đại học Quốc tế.

82. Học  viện Hàng không.

83. Trường đại học An Giang.

84. Trường đại học An ninh nhân dân.

85. Trường đại học Bà Rịa – Vũng Tàu.

86. Trường đại học Cần Thơ.

87. Trường đại học Cảnh sát nhân dân.

88. Trường đại học Công nghệ Đồng Nai.

89. Trường đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh.

90. Trường đại học Công nghiệp thực phẩm TP.Hồ Chí Minh.

91. Trường đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh.

92. Trường đại học Đà Lạt.

93. Trường đại học Đông Á Đà Nẵng.

94. Trường đại học Đồng Nai.

95. Trường đại học Đồng Tháp.

96. Trường đại học Duy Tân.

97. Trường đại học Giao thông vận tải TP.Hồ Chí Minh.

98. Trường đại học Khánh Hòa.

99. Trường đại học Kiên Giang.

100. Trường đại học Kinh tế – Tài chính TP.Hồ Chí Minh.

101. Trường đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh.

102. Trường đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ.

103. Trường đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng.

104. Trường đại học Luật TP.Hồ Chí Minh

105. Trường đại học Mở TP.Hồ Chí Minh.

106. TRường đại học Nam Cần Thơ.

107. Trường đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh.

108. Trường đại học Ngoại ngữ – Tin học  TP.Hồ Chí Minh.

109. Trường đại học Nguyễn Huệ.

110. Trường đại học Nguyễn Tất Thành.

111. Trường đại học Nha Trang.

112. Trường đại học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh.

113. Trường đại học Phú Yên.

114. Trường đại học Quảng Nam.

115. Trường đại học Quốc tế miền Đông.

116. Trường đại học Quy Nhơn.

117. Trường đại học Sài Gòn.

118. Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long.

119. Trường đại học Sư phạm kỹ thuật TP.Hồ Chí Minh.

120. Trường đại học Sư phạm TP.Hồ Chí Minh.

121. Trường đại học Tài chính – Marketing.

122. Trường đại học Tài nguyên Môi trưởng TP.Hồ Chí Minh.

123. Trường đại học Tây Đô.

124. Trường đại học Tây Nguyên.

125. Trường đại học TDTT Đà Nẵng.

126. Trường đại học Thủ Dầu Một.

127. Trường đại học Tôn Đức Thắng.

128. Trường đại học Trà Vinh.

129. Trường đại học Văn Hiến.

130. Trường đại học Văn hóa TP.Hồ Chí Minh.

131. Trường đại học Xây dựng miền Tây.

132. Trường đại học Y Dược Cần Thơ.

133. Trường đại học Y dược TP.Hồ Chí Minh

134. Trường đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch.




Nguồn bài viết

Bài trước4 hãng kiểm toán hàng đầu thế giới bị buộc cải tổ
Bài tiếp theoTrà Vinh dành hơn 3.652 tỷ đồng dành cho công tác giảm nghèo