HomeGiáo dụcĐiểm chuẩn lớp 10 chuyên ba năm gần nhất

Điểm chuẩn lớp 10 chuyên ba năm gần nhất

TP HCMĐiểm chuẩn năm 2019 nhiều lớp 10 chuyên giảm 2-5 điểm so với hai năm trước, giảm mạnh nhất là chuyên Toán trường Lê Hồng Phong và Trần Đại Nghĩa.

Năm học 2020-2021, khối chuyên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo TP HCM có 1.645 chỉ tiêu vào các lớp chuyên Văn, Sử, Địa, Toán, Lý, Hoá, Sinh, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Nhật, Tin học. Trong đó, 5 lớp chuyên Sử, Địa, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Pháp chỉ mở tại trường THPT chuyên Lê Hồng Phong.

Thí sinh xét tuyển vào lớp 10 chuyên tại TP HCM phải thi Văn, Toán và Ngoại ngữ cùng một môn chuyên: Văn, Sử, Địa, Toán, Lý, Hoá, Sinh, tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật. Kỳ thi diễn ra ngày 16 và 17/7.

Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng điểm môn Văn, Toán, Ngoại ngữ và điểm môn chuyên (hệ số 2).

Điểm vào lớp 10 chuyên ba năm gần đây của một số trường:

THPT chuyên Lê Hồng Phong, quận 5

Lớp Toán Hóa Sinh Tin Văn Anh Trung Nhật
Năm 2017 34,35 39,5 43,25 38,75 40 38 38 33,25
Năm 2018 40,25 38 42 36 41,75 35,5 36,5 33 35,75
Năm 2019 33,5 34,25 41,75 35,25 34,75 35 35 35

THPT chuyên Trần Đại Nghĩa, quận 1

Lớp Toán Hóa Sinh Tin Văn Anh Trung Nhật
Năm 2017 31,5 36 40,5 35,75 36,75 36
Năm 2018 38 36 39 31,75 34,75 34,75
Năm 2019 31,75 33,25 40 33,5 34,25 33,75

THPT Nguyễn Thượng Hiền, quận Tân Bình

Lớp Toán Hóa Sinh Tin Văn Anh Trung Nhật
Năm 2017 31,5 32,75 37,5 35,5 36
Năm 2018 36,5 34 37 34 35
Năm 2019 31 30,5 37 33,75 33,25

THPT Gia Định, quận Bình Thạnh

Lớp Toán Hóa Sinh Tin Văn Anh Trung Nhật
Năm 2017 25 33,5 36 25 34,5 35
Năm 2018 34 32,25 35,75 35,75 34 33,75
Năm 2019 30,25 28 33,75 20 32,75 32,25

THPT Mạc Đĩnh Chi, quận 6

Lớp Toán Hóa Sinh Tin Văn Anh Trung Nhật
Năm 2017 25 25 30,5 25,5 32,25 31,5
Năm 2018 25 26,5 29,75 25 30,5 31
Năm 2019 26 20 28,5 24 28 28,75

THPT Nguyễn Hữu Huân, quận Thủ Đức

Lớp Toán Hóa Sinh Tin Văn Anh Trung Nhật
Năm 2017 25 26 31,75 32,75 32,5
Năm 2018 29 27,5 30,25 29,75 31
Năm 2019 24,5 21,75 29,5 29,75 30
Thí sinh dự thi vào trường Phổ thông Năng khiếu (Đại học Quốc gia TP HCM) năm 2019. Ảnh: Mạnh Tùng.

Thí sinh dự thi tuyển sinh lớp 10 chuyên trường Phổ thông Năng khiếu (Đại học Quốc gia TP HCM) năm 2019. Ảnh: Mạnh Tùng.

Ở khối trường chuyên thuộc đại học, Phổ thông Năng khiếu (Đại học Quốc gia TP HCM) thường nằm trong danh sách trường có điểm thi đại học cao nhất nước. Đây cũng là trường chuyên giàu thành tích trong các kỳ thi học sinh giỏi, kỳ thi Olympic quốc tế.

Dự kiến kỳ thi lớp 10 trường Phổ thông Năng khiếu tổ chức từ ngày 11 đến 15/7. Hiện chưa có chỉ tiêu cụ thể nhưng nhiều năm gần đây, trường tuyển khoảng 500-600 chỉ tiêu cho các lớp chuyên và không chuyên tại cơ sở quận 5 và Thủ Đức.

Thí sinh phải thi môn ba môn Toán, Văn, tiếng Anh và một môn chuyên tự chọn. Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng số điểm ba môn và điểm thi môn chuyên (hệ số 2).

Điểm chuẩn trường Phổ thông Năng khiếu ba năm gần nhất:

Lớp Toán Tin (1) Tin (2) Lý (1) Lý (2) Hóa Sinh (1) Sinh (2) Anh Văn Không chuyên
Cơ sở 1
Năm 2017 30 23,63 28,88 28,38 27,5 31,13 24,8 26,63 33,8 27,5 17,13
Năm 2018 35 26,63 33,5 29,38 32,5 33,5 29,58 31,5 36,5 30,5 20,5
Năm 2019 33,9 28,55 32,7 32,75 31,8 28,2 29,61 30,9 34,6 31,5 21,7
Cơ sở 2
Năm 2017 23 21,75 21,5 25,5 19,7 20,5 26,05 23
Năm 2018 27,63 25 25 28 25,5 24,13 30,1 26
Năm 2019 27,45 27,25 26,05 20,85 24,4 25,4 27,1 28

Trong đó: Tin (1) thi Tin, Tin (2) thi Toán; Lý (1) thi Lý, Lý (2) thi Toán; Sinh (1) thi Sinh, Sinh (2) thi Toán.

Ở khối trường chuyên thuộc đại học còn có trường Trung học Thực hành (Đại học Sư phạm TP HCM) cơ sở tại quận 5. Năm nay, trường tuyển 5 lớp 10 thường với 190 học sinh theo kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT của Sở Giáo dục và Đào tạo.

Ngoài ra, trường có 105 chỉ tiêu lớp 10 chuyên môn Toán, Văn, tiếng Anh. Thí sinh phải thi 3 môn Toán, Văn, tiếng Anh và một môn chuyên. Điểm xét tuyển là tổng điểm ba môn cơ bản và điểm môn chuyên (hệ số 2). Kỳ thi diễn ra ngày 19 và 20/7.

Điểm chuẩn lớp 10 chuyên Trung học Thực hành ba năm gần nhất:

Lớp Toán Văn Anh
Năm 2017 27,5 25,3 28,5
Năm 2018 26 25 28,75
Năm 2019 28 26,3 28,2

Mạnh Tùng