Đại học Phenikaa công bố điểm sàn xét tuyển đại học 2020

Điểm sàn của Đại học Phenikaa từ 17 – 22, riêng khối ngành Khoa học Sức khỏe điểm sàn theo ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD&ĐT quy định.

Điểm nhận hồ sơ xét tuyển của Đại học Phenikaa được tính bằng tổng điểm thi Trung học phổ thông 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có).

Theo đó, ngành có điểm sàn cao nhất là Trí tuệ nhân tạo và Robot – 22 điểm; Ngành Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa – 21 điểm cao thứ hai. Nhóm ngành Kinh tế và ngôn ngữ Anh và một số ngành trong khối kỹ thuật, công nghệ có mức điểm sàn 18-19 điểm.

Thí sinh làm hồ sơ đăng ký dự tuyển Đại học Phenikaa.

Thí sinh làm hồ sơ đăng ký dự tuyển Đại học Phenikaa.

Như vậy, thí sinh từ 20 – 22 điểm trở lên, yêu thích khối ngành Khoa học Kỹ thuật có thể chọn nguyện vọng vào các ngành của Đại học Phenikaa như: Công nghệ thông tin; Trí tuệ Nhân tạo và Robot, Kỹ thuật Y sinh, Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông. Ở mức điểm thấp hơn, từ 18-19 điểm, thí sinh có thể chọn đa số các ngành: Kinh tế, Ngôn ngữ Anh và Khoa học Kỹ thuật.

Riêng khối ngành Khoa học Sức khỏe, thí sinh có thể tham khảo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT công bố các năm gần đây.

Đại diện nhà trường cho biết: “Thí sinh nên có điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trên tiêu chí ưu tiên đúng ngành, đúng trường. Học đúng ngành yêu thích là điều kiện cơ bản nhất để thí sinh không chỉ bước vào đại học với tâm thế thoải mái, tự tin mà còn có thể duy trì tâm thế đó suốt 4 năm học tập”.

Cùng với xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT, Đại học Phenikaa tiếp tục xét tuyển học bạ đợt 2 từ ngày 15 – 30/9. Theo đó, với phương thức xét tuyển học bạ, điều kiện xét tuyển gồm: Tốt nghiệp Trung học phổ thông; Tổng điểm trung bình 5 học kỳ (gồm: 2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 20,5 điểm. Khối ngành Khoa học Sức khỏe vẫn áp dụng ngưỡng điểm của Bộ GD&ĐT.

Đại học Phenikaa có mức điểm sàn từ 17 - 22 điểm.

Đại học Phenikaa có mức điểm sàn từ 17 – 22 điểm.

“Dù xét tuyển và trúng tuyển theo phương thức nào, thí sinh vẫn hoàn toàn bình đẳng và thụ hưởng các tiện ích học tập như nhau”, đại diện nhà trường khẳng định.

Từ 19 – 27/9, thí sinh có thể điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển liên quan đến Đại học Phenikaa theo quy định của Bộ GD&ĐT. Đối với những thí sinh điểm vừa “chạm sàn” hay chênh lệch không đáng kể, giải pháp phù hợp nhất là kết hợp điều chỉnh nguyện vọng và đăng ký xét tuyển bằng học bạ.

Theo ghi nhận của Đại học Phenikaa, ngay sau khi mức điểm sàn xét tuyển được công bố, có nhiều thí sinh dù điểm thi khá tốt vẫn đăng ký xét tuyển học bạ. Nộp hồ sơ học bạ ngày 11/9, Vũ Quỳnh Chi cho biết: “Có điểm thi cao hơn 4 điểm so với điểm sàn của trường và cũng đã đăng ký xét tuyển vào ngành Quản trị kinh doanh của Phenikaa bằng điểm thi tốt nghiệp Trung học phổ thông, nhưng em vẫn muốn xét tuyển học bạ thêm cho yên tâm. Em tìm hiểu điều kiện học tập, thực hành, các học kỳ doanh nghiệp ở Phenikaa và rất thích môi trường ở đây”.

Thí sinh theo dõi điểm sàn theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp Trung học phổ thông 2020 đối với 19 ngành tại Trường Đại học Phenikaa theo bảng dưới đây. Ngưỡng điểm sàn là mức điểm tối thiểu tính tổng điểm của 3 bài thi theo tổ hợp xét tuyển (không nhân hệ số, điểm mỗi bài thi của môn thi phải lớn hơn 1) và bao gồm điểm ưu tiên.

STT

Ngành xét tuyển

Mã xét tuyển

Tổ hợp môn xét tuyển

Ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển năm 2020

1

Dược học

PHA1

A00, B00,D07

Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GDĐT quy định

2

Điều dưỡng

NUR1

A00, A02,B00

3

Kỹ thuật xét nghiệm y học

MTT1

A00, A02, B00, D07

4

Kỹ thuật phục hồi chức năng

RET1

5

Quản trị kinh doanh

FBE1

A00, A01, D01, D07

18

6

Kế toán

FBE2

18

7

Tài chính – Ngân hàng

FBE3

18

8

Công nghệ sinh học

BIO1

B00, A02, B08, D07

17

9

Kỹ thuật hóa học

CHE1

A00, A01, B00, D07

17

10

Ngôn ngữ Anh

FLE1

D01, D09, D14, D15

18

11

Công nghệ vật liệu

MSE1

A00, A01, B00, D07

18

12

Công nghệ thông tin

ICT1

A00, A01, D07, D23

19

13

Công nghệ thông tin (chương trình đào tạo CNTT Việt – Nhật)

ICT-VJ

19

14

Kỹ thuật ô tô

VEE1

A00, A01, A02

18

15

Kỹ thuật cơ điện tử

MEM1

A00, A01, A02, C01

17

16

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

EEE1

A00, A01, C01, D07

21

17

Kỹ thuật y sinh (thiết bị điện tử y sinh)

EEE2

A00, A01, B00, B08

20

18

Trí tuệ nhân tạo và robot

EEE-A1

A00, A01, C01, D07

22

19

Kỹ thuật điện tử – viễn thông (thiết kế vi mạch, hệ thống nhúng và IoT)

EEE3

A00, A01, C02, D07

20

(Nguồn: Đại học Phenikaa)

Nguồn bài viết

Bài trướcHành trình từ quản trị viên tập sự trở thành nhà quản lý tại Vinamilk
Bài tiếp theoTừ chuyện lạ ở Thanh Hóa: HLV Thành Công sẽ báo cáo sự việc với Giám đốc Sở | Bóng đá Việt Nam